Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Năng lượng của mạch dao động gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.
-
B.
Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường cùng biến thiên điều hoà với tần số của dòng điện xoay chiều trong mạch.
-
C.
Khi năng lượng điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại.
-
D.
Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng của mạch dao động được bảo toàn.
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Năng lượng điện trường trong mạch có giá trị bằng năng lượng từ trường
-
B.
Năng lượng điện trường trong mạch đạt giá trị cực đại
-
C.
Năng lượng điện trường trong mạch đạt giá trị cực tiểu
-
D.
Năng lượng từ trường trong mạch đạt giá trị cực đại
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
tăng lên 2 lần.
-
B.
tăng lên 4 lần.
-
C.
giảm đi 4 lần.
-
D.
giảm đi 2 lần.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
6,28.10$^{-4}$s.
-
B.
12,57.10$^{-4}$s.
-
C.
6,28.10$^{-5}$s.
-
D.
12,57.10$^{-5}$s.
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch cực đại thì năng lượng từ trường của mạch bằng không.
-
B.
cường độ điện trường trong tụ điện tỉ lệ nghịch với điện tích của tụ điện.
-
C.
ở mọi thời điểm trong mạch chỉ có năng lượng điện trường.
-
D.
cảm ứng từ trong cuộn dây tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua cuộn dây.
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà.
-
B.
Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện.
-
C.
Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm.
-
D.
Tần số dao động của mạch phụ thuộc vào điện tích của tụ điện.
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
cùng tần số f’ = f và cùng pha với nhau.
-
B.
cùng tần số f’ = 2f và cùng pha với nhau.
-
C.
cùng tần số f’ = 2f và ngược pha với nhau.
-
D.
cùng tần số f’ = f và ngược pha với nhau
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Năng lượng điện trường của tụ điệntại mỗi thời điểm t được tính bởi: Wđ = Q0$^{2}$sin$^{2}$ω/2C. Trong đó Q0 là điện tích ban đầu của tụ điện sau khi được tích điện.
-
B.
Năng lượng từ trường của cuộn cảm tại mỗi thời điểm t được tính bởi: Wt = Lw$^{2}$eQ0$^{2}$cosωt . Trong đó Q0 là điện tích ban đầu của tụ điện sau khi được tích điện.
-
C.
Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch dao động là không thay đổi. Năng lượng của mạch dao động được bảo toàn và có độ lớn: W = Wđ + Wt = Q0$^{2}$/LC
-
D.
Khi cuộn cảm có điện trở đáng kể thì một phần năng lượng ban đầu bị chuyển hóa thành nội năng nên dao động tắt dần, có biên độ và tần số dao động giảm dần theo thời gian.
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
100 μF ≤ C ≤ 625 μF
-
B.
10 nF ≤ C ≤ 62,5 pF
-
C.
1 pF ≤ C ≤ 6,25 pF
-
D.
0,1 μF ≤ C ≤ 6,25 μF
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
3,72m
-
B.
4,28mA.
-
C.
5,20mA.
-
D.
6,34mA.
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 12 chương 4: Dao động và sóng điện từ (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %