Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Mắt có tật cận thị phải đeo kính hội tụ để sửa
-
B.
Mắt có tật cận thị phải đeo kính phân kì để sửa
-
C.
Mắt có tật viễn thị phải đeo kính hội tụ để sửa
-
D.
Mắt có tật viễn thị phải đeo kính phân kì để sửa
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Mắt cận thị hoặc viễn thị khi mang kính thích hợp thì hệ kính và mắt tương đương với mắt bình thường.
-
B.
Nguyên tắc sửa tật cận thị hay viễn thị về mặt quang học là làm cho mắt có thể nhìn rõ những vật như mắt bình thường.
-
C.
Để sửa tật viễn thị người ta đeo vào trước mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp.
-
D.
Mắt viễn thị có điểm cực viễn là một điểm ảo
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Mắt không có tật, không điều tiết.
-
B.
Mắt cận thị, không điều tiết.
-
C.
Mắt viễn thị, không điều tiết.
-
D.
Mắt không có tật và điều tiết tối đa.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
nằm trên võng mạc
-
B.
nằm trước võng mạc
-
C.
nằm sau võng mạc
-
D.
ở trước mắt
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Ngược chiều với vật.
-
B.
ảo
-
C.
Cùng kích thước với vật.
-
D.
Nhỏ hơn vật
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
ảnh thật, ngược chiều vật.
-
B.
ảnh thât, cùng chiều vật.
-
C.
ảnh ảo, cùng chiều vật.
-
D.
ảnh ảo, ngược chiều vật.
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Dmax = 77,57dp; OCc = 9,17cm
-
B.
Dmax = 87,57dp; OCc = 9,17cm
-
C.
Dmax = 77,57dp; OCc = 10,17cm
-
D.
Dmax = 87,57dp; OCc = 10,17cm
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
5cm
-
B.
10cm
-
C.
15cm
-
D.
Kết quả khác.
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 0,2cm.
-
B.
thấu kính phân kì có tiêu cự là f = - 20cm.
-
C.
thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 20cm.
-
D.
thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm.
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
tiêu điểm vật của vật kính.
-
B.
tiêu điểm ảnh của vật kính.
-
C.
tiêu điểm vật của thị kính.
-
D.
tiêu điểm ảnh của thị kính.
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 11 chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %