Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
-
B.
Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
-
C.
Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
-
D.
Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
-
B.
Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
-
C.
Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
-
D.
Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
E = 13,00mV.
-
B.
E = 13,58mV.
-
C.
E = 13,98mV.
-
D.
E = 13,78mV.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
nhiệt độ của kim loại.
-
B.
bản chất của kim loại.
-
C.
kích thước của vật dẫn kim loại.
-
D.
hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại.
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
8,9 m.
-
B.
10,05 m.
-
C.
11,4 m.
-
D.
12,6 m.
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Kim loại là chất dẫn điện
-
B.
Kim loại có điện trở suất lớn, lớn hơn 107 Ωm
-
C.
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
45.10$^{-6}$V/K
-
B.
4,5.10$^{-6}$V/K
-
C.
45.10$^{-3}$V/K
-
D.
4,5.10$^{-3}$V/K
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
8,9 m
-
B.
10,05 m
-
C.
11,4 m
-
D.
12,6 m
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Các hạt tải điện trong chất bán dẫn luôn bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống
-
B.
Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống
-
C.
Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron
-
D.
Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
3,5.10$^{18}$
-
B.
80.10$^{-8}$
-
C.
35.10$^{23}$
-
D.
80.10$^{-4}$
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 11 chương 3: Dòng điện trong các môi trường (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %