Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Tỉ lệ giới tính
-
B.
Thành phần nhóm tuổi
-
C.
Mật độ
-
D.
Đặc trưng kinh tế xã hội.
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Hôn nhân, giới tính, mật độ
-
B.
Văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử
-
C.
Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
-
D.
Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Dạng c
-
B.
Dạng a, c
-
C.
Dạng b, c
-
D.
Dạng a, b
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
-
B.
Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
-
C.
Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
-
D.
Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
-
B.
Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng.
-
C.
Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm
-
D.
Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao
-
B.
Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
-
C.
Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
-
D.
Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao
-
B.
Đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
-
C.
Đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
-
D.
Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
-
B.
Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
-
C.
Thành phần dân số của mỗi nước
-
D.
Đặc trưng dân số của mỗi nước
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi
-
B.
Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi
-
C.
Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
-
D.
Từ 15 đến dưới 20 tuổi
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người
-
B.
Tỉ lệ giới tính
-
C.
Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
-
D.
Mật độ dân số trên một khu vực nào đó
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 48: Quần thể người. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %