Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Tuyến không có ống dẫn
-
B.
Chất tiết ngấm thẳng vào máu
-
C.
Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan
-
D.
Cả A và B
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Cả B và C
-
B.
Dễ bị phân huỷ trong dung môi
-
C.
Có hoạt tính sinh học cao
-
D.
Kích thích các quá trình sinh lí
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Tuyến trên thận.
-
B.
Tuyến yên.
-
C.
Tuyến giáp.
-
D.
Tuyến tuỵ.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Thúc đẩy quá trình sinh tinh.
-
B.
Gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nam.
-
C.
Thay đổi giọng nói.
-
D.
Tăng sự phát triển cơ bắp.
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển.
-
B.
Lớn nhanh.
-
C.
Da trở nên mịn màng, bắt đầu hành kinh,
-
D.
Xuất hiện mụn trứng cá.
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Tuyến trên thận, tuyến sinh dục, tuyến nước bọt
-
B.
Tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục
-
C.
Tuyến giáp, tuyến trên thận, tuyến nước bọt
-
D.
Tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến sinh dục
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Cả A và B
-
B.
Khi đường huyết giảm, glicôgen tự động biến thành glucôzơ
-
C.
Khi đường huyết giảm, tuyến trên thận tiết cooctizôn biến lipit và prôtêin thành glucôzơ
-
D.
Khi đường huyết giảm, các tế bào a của đảo tụy tiết glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
-
B.
Tất cả các phương án còn lại
-
C.
Mắt lồi
-
D.
Sút cân nhanh
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
3 loại
-
B.
2 loại
-
C.
4 loại
-
D.
5 loại
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Hoocmôn tuyến yên.
-
B.
Hoocmôn tuyến cận giáp.
-
C.
Hoocmôn tuyến giáp.
-
D.
Hoocmôn tuyến tuỵ.
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chương 10: Nội tiết (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %