Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của CLTN.
-
B.
Các biến dị đều xuất hiện ngẫu nhiên, không xác định.
-
C.
Biến dị đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống.
-
D.
Đột biến gen là 1 loại biến dị di truyền
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên
-
B.
phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi
-
C.
giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tùy tổ hợp gen, nó có thể trở lại thành có lợi
-
D.
nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
-
B.
trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
-
C.
trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
-
D.
trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.
-
B.
Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc con bất thụ
-
C.
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
-
D.
Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lý giống nhau
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
-
B.
Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
-
C.
Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
-
D.
Gai xương r ồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.
-
B.
tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
-
C.
nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
-
D.
nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.
-
B.
Hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.
-
C.
Nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất thụ. Sự đa bội hóa giúp quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.
-
D.
Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và hát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau
-
B.
cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau
-
C.
cơ quan tương đồng, vì cùng nguồn gốc và có kiểu cấu tạo giải phẫu giống nhau
-
D.
cơ quan tương tự, vì cùng nguồn gốc và có hình thái giống nhau.
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Cách li sinh sản
-
B.
Cách li địa lí
-
C.
Cách li sinh thái
-
D.
Cách li sinh lí – sinh hóa
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
-
B.
Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
-
C.
Ngăn cản con lai hình thành giao tử.
-
D.
Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Bằng chứng và cơ thể tiến hóa (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %