Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại, đúng hay sai?
câu trả lời
-
A.
Đúng
-
B.
Sai
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Cả A và B đều đúng
-
B.
Quan hệ thân - sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)
-
C.
Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
-
D.
Cả A và B đều sai
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Cả 3 ý kiến trên đều đúng
-
B.
Vì quan hệ xã hội bó hẹp trong quan hệ thân - sơ nên vai xã hội của mỗi người cũng khác nhau.
-
C.
Vì quan hệ xã hội bó hẹp trong quan hệ trên - dưới hoặc ngang hàng nên vai xã hội của mỗi người cũng khác nhau.
-
D.
Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Khi tham gia hội thoại, tùy theo tuổi tác của người nói với người nghe mà xưng hô cho phù hợp.
-
B.
Trong xã hội chỉ có quan hệ ngang hàng nên chỉ cần xưng "tôi" với tất cả mọi đối tượng hội thoại.
-
C.
Vai xã hội của mỗi người là không thay đổi nên không cần chọn cách xưng hô.
-
D.
Mỗi người cần xác định đúng vai trò của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Thân mật
-
B.
Sùng kính
-
C.
Kính trọng
-
D.
Ngưỡng mộ
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Quan hệ họ hàng
-
B.
Quan hệ tuổi tác
-
C.
Quan hệ chức vụ xã hội
-
D.
Quan hệ gia đình
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Quan hệ bạn bè đồng nghiệp
-
B.
Quan hệ tuổi tác
-
C.
Quan hệ chức vụ xã hội
-
D.
Quan hệ gia đình
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Quan hệ giữa người có chức trách và người dân thường.
-
B.
Quan hệ giữa người ít tuổi với người nhiều tuổi.
-
C.
Quan hệ họ hàng.
-
D.
Quan hệ làng xóm, láng giềng.
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Lời thoại số 1, 3, 6, 7.
-
B.
Lời thoại số 2, 4, 6, 8.
-
C.
Lời thoại số 1, 3, 5, 7.
-
D.
Lời thoại số 1, 2, 5, 7.
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Luồn cúi
-
B.
Quỵ lụy
-
C.
Thân tình
-
D.
Tôn kính
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Hội thoại. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %