Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Phan Thanh Giản
-
B.
Nguyễn Khuyến
-
C.
Nguyễn Đình Chiểu
-
D.
Nguyễn Tri Phương
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Đậm đà bản sắc dân tộc, mang đậm sắc thái Nam bộ.
-
B.
Có sự kết hợp giữa tính cổ điển và tính dân gian, bút pháp lí tưởng hóa và tả thực.
-
C.
Không chỉ thành công ở các thể loại như văn tế, thơ Đường luật, lục bát mà còn đóng góp rất nhiều cho thể loại hát nói.
-
D.
Ngôn ngữ bình dị, mộc mạc, gần với lời ăn tiếng nói của nhân dân.
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Cuối năm 1864, nghĩa quân đã hi sinh trong trận chiến tấn công đồn Cần giuộc.
-
B.
Cuối năm 1863, nghĩa quân đã hi sinh trong trận chiến tấn công đồn Cần giuộc.
-
C.
Cuối năm 1862, nghĩa quân đã hi sinh trong trận chiến tấn công đồn Cần giuộc.
-
D.
Cuối năm 1861, nghĩa quân đã hi sinh trong trận chiến tấn công đồn Cần giuộc.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật
-
B.
Là tiếng khóc bi luỵ của nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những nghĩa sĩ cần Giuộc.
-
C.
Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc.
-
D.
Tác giả khắc hoạ thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Bốn phần: lung khởi, thích thực, ai vãn, kết.
-
B.
Ba phần: lung khởi, thích thực, kết
-
C.
Hai phần: lung khởi và kết
-
D.
Một phần: ai vãn
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Phú đường luật
-
B.
Song thất lục bát
-
C.
Lục bát
-
D.
Văn xuôi
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Là thể loại văn học lịch sử thời trung đại, thường khắc trên bia đặt ở đền miếu, lăng mộ, đình thần, chùa chiền, đế ghi công tích các bậc danh nhân, anh hùng, hoặc các sự kiện lịch sử quan trọng.
-
B.
Một loại văn gắn với phong tục tang lễ chủ yếu nhằm bày tỏ sự thương tiếc của tác giả và những người thân với người đã mất.
-
C.
Một thể văn thư hành chính, để nhà vua hoặc thủ lĩnh ban bố cho thần dân, nhằm trình bày một chủ trương, công bố kết quả một sự việc.
-
D.
Một thể văn đặc biệt có quy mô nhỏ, mỗi đơn vị tác phẩm gồm hai vế đối xứng nhau về từ loại, âm thanh và ý nghĩa, dùng để biểu lộ tư tưởng, tình cảm, thái độ trước con người, sự việc hoặc một hoàn cảnh nào đó mà tác giả quan tâm.
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Luận về lẽ sống chết và ca ngợi công đức của người quá cố.
-
B.
Kể về cuộc đời, tính cách, phẩm hạnh của người quá cố và bộc lộ tình cảm, thái độ của người sống trong giờ phút vĩnh biệt.
-
C.
Nêu nguyên nhân cái chết và suy nghĩ của người còn sống đối với người đã chết.
-
D.
Phần ghi chép tiểu sử, lai lịch và phần ca ngợi, phẩm bình.
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Là người có chí khí, không ngại hi sinh vì nghĩa như giúp đời, cứu nước.
-
B.
Là người có tài năng nhiều mặt, hoạt động trên nhiều lĩnh vự
-
C.
Là người có tài năng quân sự.
-
D.
Là người đỗ đầu một kì thi.
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Bi tráng
-
B.
Bi luỵ
-
C.
Thương xót
-
D.
Bi thương
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Phần hai: Tác phẩm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %