Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Phan Bội Châu.
-
B.
Phan Châu Trinh,
-
C.
Nguyễn Ái Quốc.
-
D.
Lương Văn Can.
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Khí hậu khắc nghiệt.
-
B.
Quân Pháp thiếu lương thực.
-
C.
Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương
-
D.
Quân dân ta chiến đấu anh dũng.
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Phan Bội Châu, vào năm 1904.
-
B.
Lương Văn Can, vào năm 1905.
-
C.
Vua Duy Tân, vào năm 1907.
-
D.
Phan Châu Trinh, vào năm 1908.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Chế độ phong kiến thống trị ở Việt Nam đã suy yếu.
-
B.
Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
-
C.
Việt Nam có vị trí quan trộng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
-
D.
Việt nam có vị trí địa ý thuận lợi.
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.
-
B.
Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.
-
C.
Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến cách mạng.
-
D.
Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Khởi nghĩa Bãi Sậy.
-
B.
Khởi nghĩa Ba Đình.
-
C.
Khởi nghĩa Hương Khê.
-
D.
Ả. Khỏi nghĩa Hùng Lĩnh.
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Thương thuyết với Pháp.
-
B.
Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
-
C.
Cầu cứu nhà Thanh.
-
D.
Cho quân tiếp viện.
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Khởi nghĩa Hương Khê - Ba Đình - Bãi Sậy.
-
B.
Khởi nghĩa Bãi Sậy - Hương Khê - Ba Đình.
-
C.
Khởi nghĩa Bãi Sậy – Ba Đình - Hương Khê.
-
D.
Khởi nghĩa Ba Đình - Bãi Sậy - Hương Khê.
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Khởi nghĩa Bãi Sậy.
-
B.
Khởi nghĩa Ba Đình.
-
C.
Khởi nghĩa Hương Khê.
-
D.
Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Toàn thể dân tộc Việt Nam.
-
B.
Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
-
C.
Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
-
D.
Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 8 bài 31 Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %