Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
$\vec{AB},\vec{ BC}, \vec{AD}$
-
B.
$\vec{MP}, \vec{BC}, \vec{AD}$
-
C.
$\vec{AC}, \vec{MP}, \vec{BD}$
-
D.
$\vec{MP}, \vec{PQ}, \vec{CD}$
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
$\vec{MP}, \vec{PQ}, \vec{PD}$
-
B.
$\vec{AD}, \vec{MP}, \vec{PQ}$
-
C.
$\vec{MP}, \vec{BC}, \vec{AD}$
-
D.
$\vec{AB}, \vec{MN}, \vec{CA}$
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Ba đường thẳng chứa chúng cùng song song với một mặt phẳng.
-
B.
Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng.
-
C.
Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng.
-
D.
Ba đường thẳng chứa chúng không cùng thuộc một mặt phẳng.
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
$\vec{PG} = \frac{1}{4}(\vec{PA} + \vec{PB} + \vec{PC} + \vec{PD})$, với P là điểm bất kì.
-
B.
$\vec{GA} + \vec{GB} + \vec{GC} + \vec{GD} = \vec{0}$
-
C.
$\vec{GM} + \vec{GN} = \vec{0}$
-
D.
$\vec{GM} = \vec{GN}$
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Nếu $\vec{SA} + \vec{SB} + \vec{SC} + \vec{SD} = 4\vec{SO}$
-
B.
Nếu ABCD là hình bình hành thì $\vec{SA} + \vec{SB} + \vec{SC} + \vec{SD} = \vec{0}$
-
C.
Nếu SA + SC = SB + SD thì ABCD là hình bình hành.
-
D.
Nếu ABCD là hình bình hành thì $\vec{SA} + \vec{SB} = \vec{SC} + \vec{SD}$
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
$\vec{a} + \vec{b} + \vec{c}$
-
B.
$\vec{b} - \vec{a} - \vec{c}$
-
C.
$\vec{c} - \vec{a} - \vec{b}$
-
D.
$\vec{a} - \vec{b} - \vec{c}$
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
$\vec{a}+\frac{1}{3}(\vec{b}+\vec{c})$
-
B.
$\vec{a}+\frac{1}{2}(\vec{b}+\vec{c})$
-
C.
$\vec{a}+\frac{1}{4}(\vec{b}+\vec{c})$
-
D.
$\vec{a}+\frac{1}{6}(\vec{b}+\vec{c})$
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
$\frac{1}{3}(\vec{a}+\vec{b}+\vec{c})$
-
B.
$3\vec{a}-\vec{b}-2\vec{c}$
-
C.
$\frac{1}{4}(\vec{b}+\vec{c})$
-
D.
$\frac{1}{6}(\vec{b}+\vec{c})$
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Thuộc một mặt phẳng
-
B.
Song song với nhau
-
C.
Song song với một mặt phẳng
-
D.
Vuông góc với nhau
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD) và góc AOS bằng 90
-
B.
AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ SO ⊂ (SBD)
-
C.
AC ⊂ (ABCD) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
-
D.
AC ⊂ (SAC) và AC ⊥ (SBD) do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hình học 11 Câu hỏi trắc nghiệm chương 3. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %