Điểm sàn là gì? Cách tính điểm thi đại học đơn giản nhất

Điểm chuẩn và điểm sàn đây là hai mốc điểm quan trọng nhất trong việc xét tuyển đại học. Vậy Điểm sàn là gì? điểm chuẩn là gì? trong bài viết này Trắc nghiệm Online sẽ giải đáp để bạn hiểu rõ hơn về hai thuật ngữ này cũng như các tính điểm thi đại học chuẩn xác nhất.

Tìm hiểu điểm sàn là gì? điểm chuẩn là gì?

Điểm sàn là gì?

Điểm sàn được hiểu như sau, đây là mức điểm chuẩn của trường các thí sinh có mức điểm cao hơn hơn hoặc bằng là đủ cơ sở để nộp đơn xét tuyển. Và nộp hồ sơ xét tuyển NV1, NV2.

Do đó, nếu điểm của bạn thấp hơn điểm sàn, đồng nghĩa là bạn đã không đủ điểm vào trường và chọn cho mình trường khác, có điểm sàn nhỏ hơn số điểm đã đạt của bạn.

Và bạn chỉ được nộp hồ sơ để xét tuyển NV2, NV3 dành cho những thí sinh không trúng tuyển NV2 nộp hồ sơ vào những trường tuyển NV2 nhưng còn thiếu chỉ tiêu.

Điểm chuẩn là gì?

Điểm chuẩn hay còn gọi là điểm trúng tuyển là mức điểm mà thí sinh cần phải đạt để đủ điều kiện và ngành mà mình đã đăng ký xét tuyển.

Dựa vào mức điểm chuẩn sẽ đưa ra công bố các thí sinh cũng sẽ biết mình đỗ hay trượt Đại học. Sau khi biết kết quả cần xem xét để đăng ký xét tuyển qua nguyện vọng 2 phù hợp với năng lực của bản thân.

Điểm khác biệt giữa điểm sàn và điểm chuẩn

Sau khi hiểu rõ được điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? thì có rất nhiều thí sinh sẽ thắc mắc về vấn đề điểm sàn và điểm chuẩn có sự khác nhau như thế nào? theo như quy định các thí sinh có điểm cao hoặc bằng điểm sàn mới có thể xét tuyển NV1 và cũng như nộp hồ sơ để tiếp tục xét tuyển NV2 NV3.

Như đã nói ở khái niệm, mức điểm sàn được quy định trước, bởi vậy mức điểm xét tuyển không được thấp hơn mức điểm sàn đã đưa ra. Điều này đồng nghĩa là điểm xét tuyển nguyện vọng sau sẽ không được thấp hơn điểm xét tuyển nguyện vọng trước. Và hầu hết điểm các trường Đại học/ Cao đẳng xét tuyển luôn ở mức cao hơn điểm sàn.

Điểm chuẩn là mức điểm trúng tuyển vào từng trường/từng ngành trên cả nước. Vì vậy, điểm sàn được đánh giá là điều kiện cần, điểm trúng tuyển là điều kiện đủ. Và theo quy định là điểm trúng tuyển không được thấp hơn điểm sàn.

Bởi vậy, điểm thi của bạn cao hơn điểm sàn nhưng không trúng tuyển vào NV1, nếu trường còn thiểu chỉ tiêu thì tiếp tục bạn sẽ được xét tuyển NV2, NV3 và đủ điều kiện để làm hồ sơ.

Tiếp tục, nếu không đủ điều kiện xét tuyển ở trường nữ thì bạn có thể nộp hồ sơ vào những trường khác đã tuyển nguyện vọng 2 nhưng còn thiếu chỉ tiêu.

Cách tính điểm thi đại học chuẩn xác nhất

Dưới đây là công thức tính điểm thi đại học năm 2022 như sau: 

Điểm thi đại học 2022 = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm thi môn 1, 2, 3 là điểm thi THPT Quốc gia tương ứng theo tổ hợp môn xét tuyển;
  • Điểm ưu tiên là số điểm chênh lệch giữa mức điểm trúng tuyển áp dụng cho nhóm thí sinh được ưu tiên so với mức điểm trúng tuyển bình thường; 

Hay cũng chính là số điểm mà nhóm thí sinh được cộng vào điểm xét để áp dụng mức điểm trúng tuyển bình thường.

Điểm ưu tiên được tính theo khu vực hoặc tính theo đối tượng chính sách

Đối với thí sinh được ưu tiên theo khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Điểm cộng ưu tiên

Khu vực 1 (KV1) Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 0.75 điểm
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0.5 điểm
Khu vực 2 (KV2) Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). 0.25 điểm
Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

0 điểm

Đối với thi sinh thuộc đối tượng chính sách ưu tiên

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Điểm cộng ưu tiên

Nhóm UT1

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. 1 điểm

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

1 điểm

03

  • Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.
1 điểm
04
  • Thân nhân liệt sĩ;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
  • Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
1 điểm
Nhóm UT2
05
  • Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
  • Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. 
  • Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.
1 điểm
06
  • Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
  • Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
  • Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.
1 điểm
07
  • Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
  • Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  • Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;
  • Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.
1 điểm

Hy vọng tất cả những thông tin vừa rồi mà Trắc nghiệm Online đã cung cấp giúp phần nào đó các thí sinh hiểu rõ hơn điểm sàn là gì? điểm chuẩn là gì? Hãy cân nhắc để chọn cho mình một ngôi trường phù hợp nhất nhé. Và đừng quên cập nhật trang để biết thêm nhiều thông tin tuyển sinh nhé.

Chia sẻ:

Bài viết liên quan

Đáp án tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2023
Môn Tiếng Anh có 50 câu hỏi với thời gian làm bài 60 phút. Dưới đây là danh sách đáp án 24 đề thi tốt nghiệp THPT tiếng Anh 2023
Đề thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2023
Môn Tiếng Anh có 50 câu hỏi với thời gian làm bài 60 phút. Tiếng Anh là môn cuối cùng của kỳ thi tốt nghiệp THPT, chiều 29/6.
Đề môn Địa lý thi tốt nghiệp THPT 2023
Địa lý là một trong ba môn của bài thi Khoa học xã hội, dài 40 câu với thời gian làm bài 50 phút.
Đề môn Hóa thi tốt nghiệp THPT 2023
Hoá học là một trong ba môn của bài thi Khoa học tự nhiên, dài 40 câu với thời gian làm bài 50 phút.
Đề môn Lịch sử thi tốt nghiệp THPT
Lịch sử là một trong ba môn của bài thi Khoa học xã hội, dài 40 câu với thời gian làm bài 50 phút.